Kính gửi Thư Viện Pháp Luật và các anh chị cộng đồng ngành luật:
Kính gửi Thư Viện Pháp Luật và các anh chị cộng đồng ngành luật:
Các công ty cần tuân thủ các tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm, vệ sinh công nghiệp và các quy định môi trường.
Khi đầu tư trực tiếp vào Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài cần am hiểu các vấn đề về môi trường đầu tư, ưu đãi đầu tư, nhân công, chính sách Nhà nước là một điều cần thiết… nhưng điều đó sẽ có thể vô nghĩa nếu họ bỏ qua CPC.
BẢNG PHÂN LOẠI CÁC NGÀNH DỊCH VỤ TRONG WTO
Dịch vụ bán buôn, không dựa trên cơ sở tính phí hoặc hợp đồng: Phân bón và các sản phẩm hóa học dành cho nông nghiệp
Dịch vụ bán buôn, dựa trên cơ sở tính phí hoặc hợp đồng: Phân bón và các sản phẩm hóa học dành cho nông nghiệp
Dịch vụ bán lẻ của cửa hàng không chuyên doanh : Phân bón và các sản phẩm hóa học dành cho nông nghiệp
Dịch vụ bán lẻ của cửa hàng chuyên doanh: Phân bón và các sản phẩm hóa học dành cho nông nghiệp
Dịch vụ bán lẻ qua thư đặt hàng: Phân bón và các sản phẩm hóa học dành cho nông nghiệp
Dịch vụ bán lẻ không có cửa hàng khác: Phân bón và các sản phẩm hóa học dành cho nông nghiệp
Dịch vụ bán lẻ, dựa trên cơ sở tính phí hoặc hợp đồng: Phân bón và các sản phẩm hóa học dành cho nông nghiệp
Tại Phụ lục này, các ký hiệu (*) và (**) được sử dụng để nhấn mạnh rằng phân ngành dịch vụ mang ký hiệu (*) hay (**) là cấu phần của một ngành dịch vụ nào đó.
1. Dịch vụ mang ký hiệu (*) được coi là cấu phần của một ngành dịch vụ có phạm vi hoặc nội hàm rộng hơn nhưng chưa xác định được mã CPC cụ thể. Ví dụ: dịch vụ tổ chức hội nghị (convention services) có mã phân loại là 87909* được coi là cấu phần của một ngành dịch vụ nào đó được phân loại trong Bảng phân loại sản phẩm trung tâm và ngành này có phạm vi hoặc nội hàm rộng hơn dịch vụ tổ chức hội nghị.
2. Dịch vụ mang ký hiệu (**) được coi là cấu phần của một ngành dịch vụ có phạm vi hoặc nội hàm rộng hơn nhưng có mã CPC rõ ràng. Mã này không mang ký hiệu (**). Ví dụ, dịch vụ thư thoại có mã là CPC 7523** tức là dịch vụ thư thoại là cấu phần của dịch vụ truyền tải dữ liệu và tin nhắn (có mã CPC 7523).
II. DANH MỤC MƯỜI MỘT NGÀNH DỊCH VỤ
a) Dịch vụ pháp lý (CPC 861 không bao gồm: tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa hay đại diện cho khách hàng của mình trước Tòa án Việt Nam; Dịch vụ giấy tờ pháp lý và công chứng liên quan tới pháp luật Việt Nam).
b) Dịch vụ kế toán, kiểm toán và ghi sổ kế toán (CPC 862).
d) Dịch vụ kiến trúc (CPC 8671).
đ) Dịch vụ tư vấn kỹ thuật (CPC 8672).
e) Dịch vụ tư vấn kỹ thuật đồng bộ (CPC 8673).
g) Dịch vụ quy hoạch đô thị và kiến trúc cảnh quan đô thị (CPC 8674).
B. Dịch vụ máy tính và các dịch vụ liên quan (CPC 841 – 845, CPC 849)
C. Dịch vụ nghiên cứu và phát triển
Dịch vụ nghiên cứu và phát triển đối với khoa học tự nhiên (CPC 851).
D. Dịch vụ cho thuê không kèm người điều khiển
Dịch vụ cho thuê máy bay (CPC 83104).
a) Dịch vụ quảng cáo (CPC 871, trừ dịch vụ quảng cáo thuốc lá).
b) Dịch vụ nghiên cứu thị trường (CPC 864, trừ 86402).
c) Dịch vụ tư vấn quản lý (CPC 865).
d) Dịch vụ liên quan đến tư vấn quản lý (CPC 866, trừ CPC 86602 và Dịch vụ trọng tài và hòa giải đối với tranh chấp thương mại giữa các thương nhân (CPC 86602**)).
đ) Dịch vụ phân tích và kiểm định kỹ thuật (CPC 8676 ngoại trừ việc kiểm định và cấp giấy chứng nhận cho phương tiện vận tải).
e) Dịch vụ liên quan đến nông nghiệp, săn bắn và lâm nghiệp (CPC 881).
g) Dịch vụ liên quan đến khai thác mỏ (CPC 883) không bao gồm các hoạt động sau: cung ứng vật tư, thiết bị và hóa phẩm, dịch vụ căn cứ, dịch vụ tàu thuyền, dịch vụ sinh hoạt, đời sống và dịch vụ bay.
h) Dịch vụ liên quan đến sản xuất (CPC 884 và 885).
i) Dịch vụ liên quan đến tư vấn khoa học kỹ thuật (chỉ đối với CPC 86751, 86752 và 86753).
k) Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị (không bao gồm sửa chữa, bảo dưỡng tàu biển, máy bay hoặc các phương tiện và thiết bị vận tải khác) (CPC 633).
A. Các dịch vụ chuyển phát (CPC 7512**)
* Dịch vụ chuyển phát nhanh tức là dịch vụ gồm thu gom, chia chọn, vận chuyển và phát trong nước hoặc quốc tế:
a) Thông tin dưới dạng văn bản, thể hiện trên bất kỳ hình thức vật lý nào, bao gồm cả: dịch vụ có lai ghép (hybrid mail service); thông tin quảng cáo trực tiếp (direct mail).
Trừ việc xử lý các vật gửi là thông tin dưới dạng văn bản có giá cước dịch vụ thấp hơn: 10 lần giá cước của một bức thư tiêu chuẩn gửi trong nước ở nấc khối lượng đầu tiên; 9 đô la Mỹ (USD) khi gửi quốc tế với điều kiện tổng khối lượng của các vật phẩm này không quá 2000 gam.
* Xử lý các vật phẩm không ghi địa chỉ người nhận (non – addressed items)
a) Các dịch vụ thoại (CPC 7521).
b) Dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói (CPC 7523**).
c) Dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch kênh (CPC 7523**).
đ) Dịch vụ Telegraph (CPC 7523**).
e) Dịch vụ Facsimile (CPC 7521** + 7529**).
g) Dịch vụ thuê kênh riêng (CPC 7522** + 7523**).
- Dịch vụ hội nghị truyền hình (CPC 75292);
- Dịch vụ truyền dẫn tín hiệu video trừ truyền quảng bá.
- Các dịch vụ thông tin vô tuyến, bao gồm:
+ Dịch vụ thoại di động (gồm di động mặt đất và vệ tinh);
+ Dịch vụ số liệu di động (gồm di động mặt đất và vệ tinh);
- Dịch vụ kết nối Internet (IXP).
c) Thông tin trực tuyến và truy cập lấy thông tin từ cơ sở dữ liệu (CPC 7523**).
d) Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) CPC (7523**).
đ) Các dịch vụ fascimile gia tăng giá trị, bao gồm lưu trữ và chuyển, lưu trữ và khôi phục (CPC 7523**).
g) Thông tin trực tuyến và xử lý dữ liệu (bao gồm xử lý giao dịch) (CPC 843**).
a) Dịch vụ sản xuất phim (CPC 96112, trừ băng hình).
b) Dịch vụ phát hành phim (CPC 96113, trừ băng hình).
c) Dịch vụ chiếu phim (CPC 96121).
3. DỊCH VỤ XÂY DỰNG VÀ CÁC DỊCH VỤ KỸ THUẬT LIÊN QUAN
A. Thi công xây dựng nhà cao tầng (CPC 512) B. Thi công xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng (CPC 513) C. Công tác lắp dựng và lắp đặt (CPC 514, 516) D. Công tác hoàn thiện công trình nhà cao tầng (CPC 517) Đ. Các công tác thi công khác (CPC 511, 515, 518)
A. Dịch vụ đại lý hoa hồng (CPC 621, 61111, 6113, 6121) B. Dịch vụ bán buôn (CPC 622, 61111, 6113, 6121) C. Dịch vụ bán lẻ (CPC 631+632, 61112, 6113, 6121) D. Dịch vụ nhượng quyền thương mại (CPC 8929)
A. Dịch vụ giáo dục phổ thông cơ sở (CPC 922) B. Giáo dục bậc cao (CPC 923) C. Giáo dục cho người lớn (CPC 924) D. Các dịch vụ giáo dục khác (CPC 929 bao gồm đào tạo ngoại ngữ)
A. Dịch vụ xử lý nước thải (CPC 9401) B. Dịch vụ xử lý rác thải (CPC 9402) C. Dịch vụ khác
- Dịch vụ làm sạch khí thải (CPC 94040) và dịch vụ xử lý tiếng ồn (CPC 94050);
- Dịch vụ đánh giá tác động môi trường (CPC 94090*).
A. Bảo hiểm và các dịch vụ liên quan đến bảo hiểm
- Bảo hiểm nhân thọ, trừ bảo hiểm y tế;
b) Tái bảo hiểm và nhượng tái bảo hiểm.
c) Trung gian bảo hiểm (như môi giới bảo hiểm và đại lý bảo hiểm).
d) Dịch vụ hỗ trợ bảo hiểm (như tư vấn, dịch vụ tính toán, đánh giá rủi ro và giải quyết bồi thường).
B. Dịch vụ ngân hàng và các dịch vụ tài chính khác
a) Nhận tiền gửi và các khoản phải trả khác từ công chúng.
b) Cho vay dưới tất cả hình thức, bao gồm tín dụng tiêu dùng, tín dụng cầm cố thế chấp, bao thanh toán và tài trợ giao dịch thương mại.
d) Mọi dịch vụ thanh toán và chuyển tiền, bao gồm thẻ tín dụng, thẻ thanh toán và thẻ nợ, séc du lịch và hối phiếu ngân hàng.
e) Kinh doanh trên tài khoản của mình hoặc của khách hàng, tại sở giao dịch, trên thị trường giao dịch thỏa thuận hoặc bằng cách khác như dưới đây:
- Công cụ thị trường tiền tệ (bao gồm séc, hối phiếu, chứng chỉ tiền gửi);
- Các công cụ tỷ giá và lãi suất, bao gồm các sản phẩm như hợp đồng hoán đổi, hợp đồng kỳ hạn;
h) Quản lý tài sản, như quản lý tiền mặt hoặc danh mục đầu tư, mọi hình thức quản lý đầu tư tập thể, quản lý quỹ hưu trí, các dịch vụ lưu ký và tín thác.
i) Các dịch vụ thanh toán và bù trừ tài sản tài chính, bao gồm chứng khoán, các sản phẩm phái sinh và các công cụ chuyển nhượng khác.
k) Cung cấp và chuyển thông tin tài chính và xử lý dữ liệu tài chính cũng như các phần mềm liên quan của các nhà cung cấp các dịch vụ tài chính khác.
l) Các dịch vụ tư vấn, trung gian môi giới và các dịch vụ tài chính phụ trợ khác đối với tất cả các hoạt động được nêu từ các tiểu mục a) đến k), kể cả tham chiếu và phân tích tín dụng, nghiên cứu và tư vấn đầu tư và danh mục đầu tư, tư vấn về mua lại và về tái cơ cấu và chiến lược doanh nghiệp.
a) Giao dịch cho tài khoản của mình hoặc tài khoản của khách hàng tại sở giao dịch chứng khoán, thị trường giao dịch trực tiếp (OTC) hay các thị trường khác những sản phẩm sau:
- Các công cụ phái sinh, bao gồm cả hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền lựa chọn;
- Các chứng khoán có thể chuyển nhượng;
- Các công cụ có thể chuyển nhượng khác và các tài sản tài chính, trừ vàng khối.
b) Tham gia vào các đợt phát hành mọi loại chứng khoán, bao gồm bảo lãnh phát hành, và làm đại lý bán (chào bán ra công chúng hoặc chào bán riêng), cung cấp các dịch vụ liên quan đến các đợt phát hành đó.
c) Quản lý tài sản như quản lý danh mục đầu tư, mọi hình thức quản lý đầu tư tập thể, quản lý quỹ hưu trí, các dịch vụ lưu ký và tín thác.
d) Các dịch vụ thanh toán và thanh toán bù trừ chứng khoán, các công cụ phái sinh và các sản phẩm liên quan đến chứng khoán khác.
đ) Cung cấp và chuyển thông tin tài chính, các phần mềm liên quan của các nhà cung cấp dịch vụ chứng khoán.
e) Tư vấn, trung gian và các dịch vụ phụ trợ liên quan đến chứng khoán, ngoại trừ các hoạt động tại tiểu mục (a), bao gồm tư vấn và nghiên cứu đầu tư, danh mục đầu tư, tư vấn về mua lại công ty, lập chiến lược và cơ cấu lại công ty (Đối với các dịch vụ khác tại tiểu mục (e), tham chiếu tiểu mục (e) trong phần cam kết về dịch vụ ngân hàng).
A. Dịch vụ bệnh viện (CPC 9311)
B. Các dịch vụ nha khoa và khám bệnh (CPC 9312)
9. DỊCH VỤ DU LỊCH VÀ DỊCH VỤ LIÊN QUAN
A. Khách sạn và nhà hàng bao gồm:
- Dịch vụ xếp chỗ ở khách sạn (CPC 64110).
- Dịch vụ cung cấp thức ăn (CPC 642) và đồ uống (CPC 643).
B. Dịch vụ đại lý lữ hành và điều hành tour du lịch (CPC 7471)
10. DỊCH VỤ GIẢI TRÍ, VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
A. Dịch vụ giải trí (bao gồm nhà hát, nhạc sống và xiếc) (CPC 9619)
Kinh doanh trò chơi điện tử (CPC 964**).
a) Dịch vụ vận tải hành khách, từ vận tải nội địa (CPC 7211).
b) Dịch vụ vận tải hàng hóa, trừ vận tải nội địa (CPC 7212).
c) Các dịch vụ hỗ trợ vận tải biển
- Dịch vụ xếp dỡ công – ten – nơ (CPC 7411);
- Dịch vụ kho bãi công – ten – nơ.
B. Dịch vụ vận tải đường thủy nội địa
a) Dịch vụ vận tải hành khách (CPC 7221).
b) Dịch vụ vận tải hàng hóa (CPC 7222).
a) Dịch vụ bán và tiếp thị sản phẩm hàng không.
b) Dịch vụ đặt, giữ chỗ bằng máy tính.
c) Dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa máy bay (CPC 8868**).
a) Dịch vụ vận tải hành khách (CPC 7111).
b) Dịch vụ vận tải hàng hóa (CPC 7112).
a) Dịch vụ vận tải hành khách (CPC 7121+7122).
b) Dịch vụ vận tải hàng hóa (CPC 7123).
E. Dịch vụ hỗ trợ mọi phương thức vận tải
a) Dịch vụ xếp dỡ công – ten – nơ, trừ dịch vụ cung cấp tại các sân bay (một phần của CPC 7411).
c) Dịch vụ đại lý vận tải hàng hóa (CPC 748).
d) Các dịch vụ khác (một phần của CPC 749)./.
DANH MỤC MƯỜI MỘT NGÀNH DỊCH VỤ TRONG BIỂU CAM KẾT DỊCH VỤ CỦA VIỆT NAM VỚI WTO ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀ LAO ĐỘNG KỸ THUẬT (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ Công Thương)
Tại Phụ lục này, các ký hiệu (*) và (**) được sử dụng để nhấn mạnh rằng phân ngành dịch vụ mang ký hiệu (*) hay (**) là cấu phần của một ngành dịch vụ nào đó.
1. Dịch vụ mang ký hiệu (*) được coi là cấu phần của một ngành dịch vụ có phạm vi hoặc nội hàm rộng hơn nhưng chưa xác định được mã CPC cụ thể. Ví dụ: dịch vụ tổ chức hội nghị (convention services) có mã phân loại là 87909* được coi là cấu phần của một ngành dịch vụ nào đó được phân loại trong Bảng phân loại sản phẩm trung tâm và ngành này có phạm vi hoặc nội hàm rộng hơn dịch vụ tổ chức hội nghị.
2. Dịch vụ mang ký hiệu (**) được coi là cấu phần của một ngành dịch vụ có phạm vi hoặc nội hàm rộng hơn nhưng có mã CPC rõ ràng. Mã này không mang ký hiệu (**). Ví dụ, dịch vụ thư thoại có mã là CPC 7523** tức là dịch vụ thư thoại là cấu phần của dịch vụ truyền tải dữ liệu và tin nhắn (có mã CPC 7523).
II. DANH MỤC MƯỜI MỘT NGÀNH DỊCH VỤ
a) Dịch vụ pháp lý (CPC 861 không bao gồm: tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa hay đại diện cho khách hàng của mình trước Tòa án Việt Nam; Dịch vụ giấy tờ pháp lý và công chứng liên quan tới pháp luật Việt Nam)
c) Dịch vụ kiến trúc (CPC 8671)
d) Dịch vụ tư vấn kỹ thuật (CPC 8672)
đ) Dịch vụ tư vấn kỹ thuật đồng bộ (CPC 8673)
e) Dịch vụ quy hoạch đô thị và kiến trúc cảnh quan đô thị (CPC 8674)
B. Dịch vụ máy tính và các dịch vụ liên quan (CPC 841 – 845, CPC 849)
C. Dịch vụ nghiên cứu và phát triển
Dịch vụ nghiên cứu và phát triển đối với khoa học tự nhiên (CPC 851)
D. Dịch vụ cho thuê không kèm người điều khiển
Dịch vụ cho thuê máy bay (CPC 83104)
a) Dịch vụ liên quan đến tư vấn quản lý (CPC 866, trừ CPC 86602 và Dịch vụ trọng tài và hòa giải đối với tranh chấp thương mại giữa các thương nhân (CPC 86602**))
b) Dịch vụ liên quan đến tư vấn khoa học kỹ thuật (chỉ đối với CPC 86751, 86752 và 86753)
b) Dịch vụ Telegraph (CPC 7523**)
c) Dịch vụ Facsimile (CPC 7521** + 7529**)
d) Các dịch vụ fascimile gia tăng giá trị, bao gồm lưu trữ và chuyển, lưu trữ và khôi phục (CPC 7523**)
a) Dịch vụ chiếu phim (CPC 96121)
3. DỊCH VỤ XÂY DỰNG VÀ CÁC DỊCH VỤ KỸ THUẬT CÓ LIÊN QUAN
Dịch vụ nhượng quyền thương mại (CPC 8929)
Dịch vụ đánh giá tác động môi trường (CPC 94090*)
Các dịch vụ nha khoa và khám bệnh (CPC 9312)
9. DỊCH VỤ DU LỊCH VÀ DỊCH VỤ LIÊN QUAN
Dịch vụ đại lý lữ hành và điều hành tour du lịch (CPC 7471)
10. DỊCH VỤ GIẢI TRÍ, VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
A. Dịch vụ giải trí (bao gồm nhà hát, nhạc sống và xiếc) (CPC 9619)
Kinh doanh trò chơi điện tử (CPC 964**)
Dịch vụ bán và tiếp thị sản phẩm hàng không./.
Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ Công Thương
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ THÀNH PHỐ SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Số: ……../SLĐTBXH-……… V/v xác định người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc 11 ngành dịch vụ đã cam kết với WTO
………, ngày ….. tháng ….. năm …..
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố…. đề nghị Bộ Công Thương xác định hoạt động của hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam của doanh nghiệp nước ngoài thuộc hoặc không thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong Biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới (có giấy tờ liên quan kèm theo)./.
Nơi nhận: - Như trên; - Người sử dụng lao động (để biết); - Lưu: VT, Đơn vị soạn thảo.
GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu số 2: Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ Công Thương
TÊN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (DOANH NGHIỆP/ TỔ CHỨC) ——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Số: ………………. V/v xác định người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc 11 ngành dịch vụ đã cam kết với WTO
………, ngày ….. tháng ….. năm …..
Theo quy định tại Thông tư số /2014/TT-BCT ngày tháng năm 2014 của Bộ Công Thương quy định căn cứ, thủ tục xác định người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong Biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới không thuộc diện cấp giấy phép lao động,
(Tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị Bộ Công Thương xác định hoạt động của doanh nghiệp/tổ chức thuộc hoặc không thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong Biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới (có giấy tờ liên quan kèm theo)./.
Nơi nhận: - Như trên; - Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố….(để báo cáo); - Lưu: VT, Đơn vị soạn thảo.
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
NGÀNH NGHỀ THEO BIỂU CAM KẾT WTO
Dịch vụ liên quan đến Sản xuất (CPC 884 và 885). Bao gồm các hoạt động cụ thể sau: - Bảo trì, sửa chữa máy in, máy vi tính; Gia công mực in, sản xuất mực in. - Các hoạt động gia công hàng hóa.
Quyền xuất khẩu, nhập khẩu và phân phối sỉ hàng hóa: Được phép xuất nhập khẩu các hàng hóa quy định tại Biểu Thuế Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa. (Trừ những hàng hóa chưa cho phép xuất nhập khẩu hoặc xuất nhập khẩu theo lộ trình tại Quyết định 10 /2007/QĐ-BTM).
- Nghị định 23/2007/NĐ-CP; - Thông tư 09/2007/TT-BTM; - Quyết định 10 /2007/QĐ-BTM
Quyền phân phối lẻ hàng hóa ( CPC 621, 622, 631).
- Nghị định 23/2007/NĐ-CP; - Thông tư 09/2007/TT-BTM; - Quyết định 10 /2007/QĐ-BTM
DỊCH VỤ LIÊN QUAN ĐẾN XÂY DỰNG – KIẾN TRÚC
Dịch vụ kiến trúc (CPC 8671) (i) Dịch vụ tư vấn và kiến trúc trước khi thiết kế (CPC 86711) (ii) Dịch vụ thiết kế kiến trúc (CPC 86712) (iii) Các dịch vụ quản lý hợp đồng (CPC 86713) (iv) Các dịch vụ kiến quản lý hợp đồng và thiết kế kiến trúc tích hợp (CPC 86714). (v) Các dich vụ kiến trúc khác (CPC 86719)
Dịch vụ tư vấn kỹ thuật (CPC 8672) (i) dịch vụ cố vấn và tư vấn kỹ thuật (86721), (ii) dịch vụ thiết kế kỹ thuật đối với việc xây dựng nền móng và các toà nhà (86722), (iii) dịch vụ thiết kế kỹ thuật đối với lắp đặt cơ và điện cho các toà nhà (86723), (iv) dịch vụ thiết kế kỹ thuật đối với xây dựng các công trình dân dụng (86724), (v) dịch vụ thiết kế kỹ thuật đối với công trình sản xuất và chế biến công nghiệp (86725), (vi) dịch vụ thiết kế kỹ thuật khác n.e.c. (86726), (vii) các dịch vụ tư vấn kỹ thuật khác trong giai đoạn lắp đặt và xây dựng (86727), và. (viii) các dịch vụ tư vấn kỹ thuật khác (86729).
Dịch vụ tư vấn kỹ thuật đồng bộ (CPC 8673) Bao gồm các dịch vụ tư vấn kỹ thuật liên quan đến các dự án chìa khoá trao tay, gồm: (i) các dịch vụ tư vấn kỹ thuật đồng bộ đối với các dự án hạ tầng giao thông chìa khoá trao tay (86731), (ii) các dịch vụ tư vấn kỹ thuật đồng bộ và quản lý dự án đối với các dự án cung cấp nước và vệ sinh chìa khoá trao tay (86732), (iii) các dịch vụ tư vấn kỹ thuật đồng bộ đối với xây dựng các dự án sản xuất chìa khoá trao tay (86733), và (iv) các dịch vụ kỹ thuật đồng bộ đối với các dự án chìa khoá trao tay khác.
Dịch vụ quy hoạch đô thị và kiến trúc cảnh quan đô thị (CPC 8674)
1. Dịch vụ quy hoạch đô thị (CPC 86741)
2. Dịch vụ kiến trúc cảnh quan đô thị (CPC 86742)
Thi công xây dựng nhà cao tầng (CPC 512)
Công tác lắp dựng và lắp đặt (CPC 514, 516). Dịch vụ lắp ráp và dựng các công trình được làm sẵn
Dịch vụ sưởi ấm, thông gió và điều hòa không khí (CPC 5161). Bao gồm hoạt động: Lắp đặt hệ thống lò sưởi và điều hòa không khí.
Dịch vụ hàn và lắp đặt ống dẫn nước (CPC 56120). Bao gồm hoạt động: Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước.
Dịch vụ mắc và lắp ráp điện (CPC 5163). Bao gồm hoạt động: Lắp đặt hệ thống điện.
Dịch vụ xây dựng đối với công trình xây dựng dân cư với 1 và 2 nhà ở (CPC 5121). Bao gồm hoạt động: Xây dựng nhà các loại; Chuẩn bị mặt bằng.
Công tác hoàn thiện công trình nhà cao tầng (CPC 517).
Các công tác thi công khác (CPC 511, 515, 518).
Dịch vụ xây dựng đới với các thiết kế dân dụng (CPC 513). Bao gồm hoạt động: Xây dựng công trình đường bộ; Hoạt động thiết kế chuyên dụng: Hoạt động trang trí nội thất.
Dịch vụ phân tích và kiểm định kỹ thuật (CPC 8676 ngoại trừ việc kiểm định và cấp giấy chứng nhận cho phương tiện vận tải).
DỊCH VỤ LIÊN QUAN ĐẾN MÁY VI TÍNH
Dịch vụ máy vi tính và các dịch vụ liên quan đến máy vi tính (CPC 841 – 845, CPC 849). - Dịch vụ tư vấn liên quan đến việc lắp đặt phần cứng máy vi tính (CPC 841)
Dịch vụ xử lý dữ liệu (CPC 843). Bao gồm hoạt động: Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan. - Dịch vụ chuẩn bị đầu vào(CPC 8431) - Dịch vụ xử lý dữ liệu và sắp xếp theo bảng(CPC 8432) - Dịch vụ xử lý dữ liệu khác (CPC 8439)
Dịch vụ duy tu và bảo dưỡng thiết bị văn phòng, bao gồm cả máy vi tính (CPC 8450)
- Dịch vụ thực hiện phần mềm (CPC 842) - Dịch vụ tư vấn phần mềm và tư vấn hệ thống (CPC 8421) - Dịch vụ phân tích hệ thống (CPC 8422) - Dịch vụ thiết kế hệ thống (CPC 8423) - Dịch vụ lập trình (CPC 8424) - Dịch vụ bảo dưỡng hệ thống (CPC 8425)
Dịchvụsửa chữa,bảo dưỡng máy móc,thiết bị (không bao gồmsửa chữa,bảo dưỡng tàu biển, máy bay, hoặccácphương tiện vàthiết bịvận tải khác) (CPC 633).
Dịch vụ nhượng quyền thương mại (CPC 8929)
Dịch vụ nghiên cứu thị trường (CPC 864, trừ 86402 : dịch vụ thăm dò ý kiến công chúng).
Dịch vụ nghiên cứu và phát triển đối với khoa học tư nhiên (CPC 851) Dịch vụ nghiên cứu và phát triển đối với khoa học xã hội và nhân văn (CPC 852) Dịch vụ nghiên cứu và phát triển đa ngành (CPC 852)
Dịch vụ quảng cáo (CPC 871, trừ dịch vụ quảng cáo thuốc lá). - Dịch vụ bán và cho thuê thời gian và không gian quảng cáo; - Các dịch vụ lập kế hoạch và bố trí quảng cáo; - Các dịch vụ quảng cáo khác: dịch vụ quảng cáo ngoài trời, không trung, …
Phải liên doanh với nhà đầu tư Việt Nam, trong đó tỷ lệ của Nhà đầu tư NN không hạn chế, có thể chiếm tới 90% vốn điều lệ.
Dịch vụ tư vấn quản lý (CPC 865)
Giáo dục bậc cao (CPC 923) Dịch vụ giáo dục trung học mang tính kỹ thuật và hướng nghiệp (CPC 92230). Bao gồm hoạt động:Dạy nghề.
Giáo dục cho người lớn (CPC 924). Bao gồm hoạt động: Dạy ngoại ngữ và kỹ năng đàm thoại
Các dịch vụ giáo dục khác (CPC 929) bao gồm đào tạo ngoại ngữ).
Dịch vụliênquan đến tư vấn khoa họckỹ thuật(chỉ đối với CPC86751,86752và86753).
Dịch vụ xếp chỗ khách sạn (CPC 64110);
100% vốn nước ngoài nhưng phải gắn liền với hoạt động đầu tư xây dựng khách sạn. Đến năm 2016 không hạn chế.
Dịch vụ xếp chỗ khách sạn (CPC 64110);
Dịch vụ cung cấp thức ăn (CPC 642) và đồ uống (CPC 643);
Dịch vụ chuyển phát (CPC 7512) - Các dịch vụ chuyển tin đa phương thức (CPC 75121)
Dịchvụviễn thông (CPC 752); - Dịch vụ thoại(CPC 7521); - Dịch vụ Telex(CPC 7523); - Dịch vụ thông tin vô tuyến; (CPC 752) - Dịch vụ kết nối Internet(CPC 752); - Dịch vụ mạng riêng ảo(CPC 752); - Dịch vụ truy cập Internet(CPC 752).
Các dịch vụ không có hạ tầng mạng: 51% vốn nước ngoài và phải liên doanh với nhà cung cấp dịch vụ viễn thông được cấp phép tại Việt Nam. Cácdịchvụcó hạtầng mạng: Ngay sau khi gia nhập,cho phépliên doanh vớinhàcung cấp dịch vụ viễnthông được cấp phép tạiViệt Nam.Phần vốn góp của phía nước ngoài trong liên doanh không vượt quá 49% vốn pháp định của liên doanh.
Dịch vụ phát hành phim (CPC 96113 trừ băng hình);
51% vốn nước ngoài và phải liên doanh với doanh nghiệp đã được cung cấp dịch vụ này tại Việt Nam. Các nhàvăn hoá, các tụ điểm chiếu phim,câulạc bộ và hiệp hội chiếu phim công cộng, các đội chiếu bóng lưu động của Việt Nam không được phép tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh hay liên doanh với các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài.
Dịch vụ sản xuất phim (CPC 96112, trừ băng hình);
Dịch vụ chiếu phim (CPC 96121);
Dịchvụ giải trí (bao gồm nhà hát, nhạc sống và xiếc) (CPC9619);
Chưa cam kết, nhưng Đến năm 2012 cho phép thành lập liên doanh với 49% vốn nước ngoài
Dịch vụ đại lý lữ hành và điều hành tourdu lịch (CPC 7471);
Nhà đầu tư Nước Ngoài phải liên doanh với đối tác VN nhưng không hạn chế vốn góp, có thể lên đến 90%
Kinh doanh trò chơi điện tử (CPC 964**)
49% vốn nước ngoài và phải liên doanh với đối tác Việt Nam được phép kinh doanh trong lĩnh vực này.
Dịch vụ xử lý nước thải (CPC 9401)
Dịch vụ xử lý rác thải (CPC 9402)
Dịch vụ làm sạch khí thải (CPC 94040)
Dịch vụ xử lý tiếng ồn (CPC 94050)
Dịch vụ đáng giá tác động môi trường (CPC 94090)
Dịch vụ liên quan đến khai thác mỏ (CPC 883)
BẢO HIỂM – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Bảo hiểm và các dịch vụ liên quan đến bảo hiểm.
Dịch vụ ngân hàng và dịch vụ tài chính khác
100% vốn nước ngoài Vốn đầu tư tối thiểu cho một bệnh viện là 20 triệu đôla Mỹ,bệnh xá đa khoa(policlinic) là 2triệu đôla Mỹ và cơ sở điều trị chuyên khoa là 200 nghìn đôla Mỹ.
Các dịch vụ nha khoavàkhámbệnh (CPC 9312)
Dịchvụ vận tải hành khách bằng đường biển,trừ vận tải nội địa (CPC 7211)
51% vốn nước ngoài; Sau 05 năm cho phép 100% vốn nước ngoài. Lưu ý: 01 năm chỉ cho phép TL 01 DN thực hiện chức năng này
Dịchvụ vận tải hàng hóa bằng đường biển, trừ vận tải nộiđịa(CPC 7212): Các hình thức hiện diện thương mại khác để cung cấp dịch vụ vận tải biển quốc tế: 1.Bán và tiếp thị dịch vụ vận tải biển qua giao dịch trực tiếp với khách hàng,từ niêmyết giá tới lập chứng từ; 2.Đại diện cho chủ hàng; 3.Cung cấp các thông tin kinh doanh theo yêu cầu; 4.Chuẩn bị tài liệu liên quan tới chứng từ vận tải bao gồm chứng từ hải quan hoặc các chứng từ khác liên quan đến xuất xứ và đặc tính của hàng vận chuyển; và 5.Cung cấp dịch vụ vận tải biển bao gồm cả dịch vụ vận tải nội địa bằng tàu mang cờ Việt Nam trong trường hợpc ung cấp dịch vụ vận tải tích hợp.
Dịch vụ xếp dỡ công-ten-nơ (CPC 7411)
Dịch vụ thông quan (). Bao gồm hoạt động: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ liên quan đến vận tải như: giao nhận hàng hóa; Hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan.
51% vốn nước ngoài, Sau 05 năm 80% vốn nước ngoài
51% vốn nước ngoài, Sau 07 năm không hạn chế
Dịch vụ vận tải hành khách bằng đường thủy nội địa (CPC 7221)
Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường thủy nội địa (CPC 7222)
Dịch vụ vận tải đường hàng không: Dịchvụ bán và tiếp thị sản phẩm hàng không
Các hãng hàng không nước ngoài được phépcungcấp dịchvụtại Việt Namthông quavăn phòng bán vé củamìnhhoặccác đại lýtại Việt Nam.
Dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa máy bay (CPC8868**)
51% vốn nước ngoài; Sau 05 năm cho phép 100% vốn nước ngoài
Dịch vụ cho thuê máy bay (CPC 83104)
Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường sắt (CPC 7112)
Dịch vụ vận tải hành khách bằng đường bộ(CPC 7121+7122)
Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường bộ (CPC 7123)
Dịch vụ xếp dỡ công-ten-nơ,trừ dịchvụcungcấptại các sânbay (một phầncủaCPC 7411)
51% vốn nước ngoài; Sau 07 năm không hạn chế
Dịch vụ đại lý vận tải hànghóa (CPC 748)
Các dịch vụ khác (một phầncủaCPC 749) Kiểm tra vận đơn;dịch vụ môi giới vận tải hàng hóa;giám định hàng hóa,dịch vụ lấy mẫu và xác định trọng lượng; dịch vụ nhận và chấp nhận hàng;dịch vụ chuẩn bị chứng từ vận tải. Các dịch vụ này được thực hiện thay mặt cho chủ hàng.
51% vốn nước ngoài; Sau 07 năm không hạn chế
Dịch vụ liên quan đến nông nghiệp săn bắn và lâm nghiệp (CPC 881)
Nuôi trồng thủy hải sản (đối với nuôi trồng thủy sản chỉ hoạt động khi có đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật).
Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa
Dịch vụ cho thuê máy móc và thiết bị khác (CPC 83109)
Dịch vụ giáo dục phổ thông cơ sở (CPC 922)
Hoạt động phiên dịch, dịch thuật, tư vấn giáo dục
Thực hiện xuất nhập khẩu sách, báo,tạp chí
Chế biến thức ăn nuôi trồng thủy, hải sản
Khai thác và cung cấp nước thải
Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại
Các ngành khác chưa được cam kết tại Biểu cam kết WTO
Theo quy định pháp luật hiện nay thì ngành hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm bao gồm: hoạt động dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, tái bảo hiểm, bảo hiểm xã hội và các hoạt động tương tự như trung gian tài chính và các hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính khác. Ngành này cũng bao gồm hoạt động nắm giữ tài sản như: Hoạt động của các công ty nắm giữ tài sản, hoạt động quỹ tín thác và các công cụ tài chính khác.
Trong ngành hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm sẽ bao gồm các hoạt động khác nhau, được phân cấp cụ thể và tương ứng với các hoạt động đó sẽ có các mã ngành khác nhau theo quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg.
Trong đó, hoạt động dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) bao gồm các hoạt động ngân hàng và hoạt động dịch vụ tài chính khác. Trừ hoạt động bảo hiểm xã hội được phân vào nhóm (Bảo hiểm xã hội) và hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc được phân vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc).
Các hoạt động và mã ngành tương ứng đối với các hoạt động dịch vụ tài chính cụ thể như sau:
64: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TÀI CHÍNH (TRỪ BẢO HIỂM VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI)
Ngành này gồm: Hoạt động ngân hàng và hoạt động dịch vụ tài chính khác.
- Hoạt động bảo hiểm xã hội được phân vào nhóm (Bảo hiểm xã hội);
- Bảo đảm xã hội bắt buộc được phân vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc).
641: Hoạt động trung gian tiền tệ
- Hoạt động của ngân hàng trung ương về xây dựng các chính sách tiền tệ, phát hành tiền, quản lý hoạt động ngoại hối, kiểm soát dự trữ ngoại hối nhà nước, thanh tra hoạt động của các tổ chức ngân hàng...;
- Hoạt động của các đơn vị pháp nhân thường trú về lĩnh vực ngân hàng; trong đó chịu nợ trong tài khoản của mình để có được tài sản tiền tệ nhằm tham gia vào các hoạt động tiền tệ của thị trường. Bản chất hoạt động của các đơn vị này là chuyển vốn của người cho vay sang người đi vay bằng cách thu nhận các nguồn vốn từ người cho vay để chuyển đổi hoặc sắp xếp lại theo cách phù hợp với yêu cầu của người vay.
6411 - 64110: Hoạt động ngân hàng trung ương
Nhóm này gồm: Hoạt động của ngân hàng trung ương như:
- Ngân hàng của các tổ chức tín dụng (nhận tiền gửi để thực hiện thanh toán bù trừ giữa các tổ chức tín dụng; tái cấp vốn cho các tổ chức tín dụng nhằm cung ứng tín dụng ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho nền kinh tế);
- Quản lý hoạt động ngoại hối và kiểm soát dự trữ ngoại hối nhà nước;
- Thanh tra hoạt động ngân hàng;
- Ngân hàng làm dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ.
6419 - 64190: Hoạt động trung gian tiền tệ khác
Nhóm này gồm: Hoạt động của các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của luật, các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật để kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán (trừ hoạt động cho thuê tài chính). Hoạt động của nhóm này bao gồm hoạt động của ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác, công ty tài chính, quỹ tín dụng nhân dân, công ty dịch vụ tiết kiệm bưu điện, các tổ chức tài chính hợp tác phi lợi nhuận,...
- Hoạt động của ngân hàng tiết kiệm bưu điện và chuyển tiền bưu điện;
- Các tổ chức chuyên cấp tín dụng cho mua nhà nhưng cũng nhận tiền gửi.
- Hoạt động của tổ chức tài chính vi mô.
- Các tổ chức chuyên cấp tín dụng cho mua nhà nhưng không nhận tiền gửi được phân vào nhóm 64920 (Hoạt động cấp tín dụng khác);
- Các hoạt động thanh toán và giao dịch bằng thẻ tín dụng được phân vào nhóm 66190 (Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu).
642 - 6420 - 64200: Hoạt động công ty nắm giữ tài sản
Nhóm này gồm: Hoạt động của các tổ chức nắm giữ tài sản Có của nhóm các công ty phụ thuộc và hoạt động chính của các tổ chức này là quản lý nhóm đó. Các tổ chức này không cung cấp bất kỳ dịch vụ nào khác cho các đơn vị mà nó góp cổ phần, không điều hành và quản lý các tổ chức khác.
Loại trừ: Hoạt động quản lý, kế hoạch chiến lược và ra quyết định của công ty, xí nghiệp được phân vào nhóm 70100 (Hoạt động của trụ sở văn phòng).
643 - 6430 - 64300: Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác
Nhóm này gồm: Hoạt động của các đơn vị pháp nhân được thành lập để góp chung chứng khoán và các tài sản tài chính khác, là đại diện cho các cổ đông hay những người hưởng lợi nhưng không tham gia quản lý. Các đơn vị này thu lãi, cổ tức và các thu nhập từ tài sản khác, nhưng có ít hoặc không có nhân viên và cũng không có thu nhập từ việc bán dịch vụ.
- Hoạt động quỹ và quỹ tín thác có doanh thu từ bán hàng hóa hoặc dịch vụ được phân vào các nhóm tương ứng trong Hệ thống ngành kinh tế;
- Hoạt động của công ty nắm giữ tài sản được phân vào nhóm 64200 (Hoạt động công ty nắm giữ tài sản);
- Bảo hiểm xã hội được phân vào nhóm 65300 (Bảo hiểm xã hội);
- Quản lý các quỹ được phân vào nhóm 66300 (Hoạt động quản lý quỹ).
649: Hoạt động dịch vụ tài chính khác (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)
Nhóm này gồm: Hoạt động dịch vụ tài chính trừ những tổ chức được quản lý bởi các thể chế tiền tệ.
Loại trừ: Bảo hiểm và trợ cấp hưu trí được phân vào ngành 65 (Bảo hiểm, tái bảo hiểm và bảo hiểm xã hội trừ bảo đảm xã hội bắt buộc).
6491 - 64910: Hoạt động cho thuê tài chính
Nhóm này gồm: Hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thỏa thuận.
Loại trừ: Hoạt động cho thuê vận hành được phân vào ngành 77 (Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính), tương ứng với loại hàng hóa cho thuê.
6492 - 64920: Hoạt động cấp tín dụng khác
Nhóm này gồm: Các hoạt động dịch vụ tài chính chủ yếu liên quan đến việc hình thành các khoản cho vay của các thể chế không liên quan đến các trung gian tiền tệ (như là các công ty đầu tư vốn mạo hiểm, các ngân hàng chuyên doanh, các câu lạc bộ đầu tư). Các tổ chức này cung cấp các dịch vụ sau đây:
- Cấp tài chính dài hạn bởi các ngân hàng chuyên doanh;
- Cho vay tiền ngoài hệ thống ngân hàng;
- Cấp tín dụng cho mua nhà do các tổ chức không nhận tiền gửi thực hiện;
- Hoạt động cấp tín dụng cho mua nhà của các tổ chức chuyên doanh nhưng cũng nhận tiền gửi được phân vào nhóm 64190 (Hoạt động trung gian tiền tệ khác);
- Hoạt động cho thuê vận hành được phân vào ngành 77 (Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính) tùy vào loại hàng hóa được thuê.
6499 - 64990: Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)
Nhóm này gồm: Các trung gian tài chính chủ yếu khác phân phối ngân quỹ trừ cho vay, bao gồm các hoạt động sau đây:
- Viết các thỏa thuận trao đổi, lựa chọn và ràng buộc khác;
- Hoạt động của các công ty thanh toán...
- Cho thuê tài chính được phân vào nhóm 64910 (Hoạt động cho thuê tài chính);
- Buôn bán chứng khoán thay mặt người khác được phân vào nhóm 66120 (Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán);
- Buôn bán, thuê mua và vay mượn bất động sản được phân vào ngành 68 (Hoạt động kinh doanh bất động sản);
- Thu thập hối phiếu mà không mua toàn bộ nợ được phân vào nhóm 82910 (Dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng);
- Hoạt động trợ cấp bởi các tổ chức thành viên được phân vào nhóm 94990 (Hoạt động của các tổ chức khác chưa được phân vào đâu).
Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.
Từ ngày 01 tháng 07 năm 2015, các ngành nghề kinh doanh chi tiết được thể hiện trên Giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp và được đăng công bố tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia. Đây là nơi lưu trữ dữ liệu về các công ty đang hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Nhưng để tra cứu ngành nghề kinh doanh chỉ dựa vào mã số thuế của doanh nghiệp thì chúng ta cần phải làm gì? Cách thức thực hiện như thế nào? Sau đây Quốc Luật xin được Hướng dẫn tra cứu ngành nghề kinh doanh của Công ty chỉ với mã số thuế như sau:
Bước 1: Bạn nhập đường link vào trang Cổng thông tin Đăng ký doanh nghiệp quốc gia: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/. Sau đó, bạn nhập mã số thuế của doanh nghiệp vào ô "Tìm kiếm" bên góc phải màn hình
Bước 2: Màn hình sẽ hiện lên Thông tin doanh nghiệp được tìm kiếm theo Mã số thuế. Bạn kiểm tra tên công ty và ấn chọn vào tên công ty như hình bên dưới để xem chi tiết và ngành nghề hoạt động kinh doanh của công ty
Bước 3: Màn hình hiển thị Các ngành nghề mà doanh nghiệp đã đăng ký hoạt động kinh doanh, nhưng chỉ hiển thị một phần thông tin. Bạn ấn vào "Xem thêm" để xem được toàn bộ nội dung ngành nghề kinh doanh.
Bước 4: Kết thúc quá trình tìm kiếm thông tin là Toàn bộ những ngành nghề mà doanh nghiệp đăng ký kinh doanh bạn cần tìm đã hiện ra
Hệ thống phân loại sản phẩm trung tâm (CPC) được Liên Hợp quốc ban hành để quy ước những ngành nghề kinh doanh theo quy chuẩn quốc tế, giúp các quốc gia, tổ chức quốc tế dễ dàng trong việc áp dụng trong quá trình ký kết và tham gia các Hiệp định đa phương và song phương. Vậy mã ngành CPC là gì? Danh mục mã ngành CPC của công ty FDI tại Việt Nam được quy định ra sao? Bài viết dưới đây Luật Việt An sẽ cung cấp thông tin về vấn đề này theo pháp luật hiện hành.
Hệ thống phân loại sản phẩm trung tâm của Liên Hợp Quốc (mã ngành CPC) là một hệ thống phân loại sản phẩm toàn diện, bao gồm tất cả các loại hàng hóa và dịch vụ. Nó đóng vai trò như một chuẩn quốc tế để tổng hợp và thống kê các chi tiết sản phẩm, bao gồm cả dữ liệu về sản xuất công nghiệp, thương mại hàng hóa trong và ngoài nước, thương mại dịch vụ quốc tế, cân đối thanh toán, tiêu dùng, giá cả và các dữ liệu khác. Hệ thống cung cấp một khung để so sánh quốc tế và khuyến khích sự cân bằng giữa các loại thống kê khác nhau liên quan đến hàng hóa và dịch vụ.