Hóa Thành Phẩm Là Gì

Hóa Thành Phẩm Là Gì

Các nguyên liệu hóa mỹ phẩm này là các nguyên liệu phổ biến và thường hay sử dụng trong rất nhiều sản phẩm. Nếu sử dụng không đúng liều lượng hoặc không có sự hướng dẫn cụ thể sẽ gây phản ứng ngược, không mong muốn. Nhưng tại Labcos, trước khi mua hàng khách hàng sẽ được tư vấn để sử dụng nguyên liệu hóa mỹ phẩm một cách hiệu quả và an toàn hơn.

Các nguyên liệu hóa mỹ phẩm này là các nguyên liệu phổ biến và thường hay sử dụng trong rất nhiều sản phẩm. Nếu sử dụng không đúng liều lượng hoặc không có sự hướng dẫn cụ thể sẽ gây phản ứng ngược, không mong muốn. Nhưng tại Labcos, trước khi mua hàng khách hàng sẽ được tư vấn để sử dụng nguyên liệu hóa mỹ phẩm một cách hiệu quả và an toàn hơn.

Thành phẩm, bán thành phẩm tiếng Anh là gì? Định nghĩa bằng Tiếng Anh

Đối với các doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, việc hiểu, hạch toán và ghi nhận thành phẩm, bán thành phẩm vô cùng quan trọng, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định số dư hàng tồn kho cuối kỳ và xác định giá thành sản phẩm, cũng như xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ. Qua bài viết này, Thành Nam đã hướng dẫn đến bạn đọc: Thành phẩm tiếng Anh là gì? Bán thành phẩm tiếng Anh là gì? Định nghĩa bằng tiếng Anh và các thuật ngữ quan trọng liên quan.

Thành phẩm tiếng Anh là Finished goods hay Finished products

Định nghĩa Thành phẩm tiếng Việt: Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận sản xuất của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công xong đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho.

Định nghĩa Thành phẩm tiếng Anh là: Finished products are products that have finished processing, manufactured by the enterprise's production departments or outsourced, that have been tested in accordance with technical standards and stored in warehouses.

Về thương hiệu chuyên cung cấp nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm Labcos

Labcos là địa chỉ cung cấp nguyên liệu mỹ phẩm uy tín trên thị trường. Các sản phẩm tại Labcos luôn có chất lượng và nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, giấy tờ kiểm định chất lượng của sản phẩm đầy đủ.

Cung cấp nguyên liệu hoá mỹ phẩm trong gia công mỹ phẩm cũng là một trong những nhánh khá phát triển của Labcos. Đây là địa chỉ được tin tưởng bởi rất nhiều đơn vị làm đẹp, chăm sóc sức khỏe nói chung và người tiêu dùng cá nhân nói riêng. Vì vậy, Labcos tự tin là thương hiệu uy tín trên thị trường hiện nay để bạn tin tưởng chọn mua nguyên liệu hoá mỹ phẩm thích hợp theo nhu cầu.

Hóa mỹ phẩm được định nghĩa là?

Trước khi tìm hiểu hóa mỹ phẩm là gì, ta hãy xem xét định nghĩa mỹ phẩm là gì? Mỹ phẩm là một sản phẩm có lịch sử lâu đời, nó xuất hiện từ thời Ai Cập cổ đại, rất được đàn ông và phụ nữ ở đây ưa chuộng, đặc biệt là bút kẻ mắt và phấn mắt, với những tông màu tối và đậm như xanh lam, đen đỏ, nâu sẫm.

Được định nghĩa là một sản phẩm dùng để vệ sinh, làm sạch hoặc tạo ra mùi thơm khi chúng tiếp xúc trên bề mặt, bên ngoài các bộ phận của con người. Ví dụ như niêm mạc lợi, răng, tóc, móng, da,….

Mỹ phẩm có tác dụng bảo vệ bề mặt các cơ quan, bộ phận mà chúng tiếp xúc, thông qua việc điều chỉnh chúng ở trạng thái tốt nhất, hoặc thay đổi mùi hương cho cơ thể. Mỹ phẩm là một sản phẩm bổ trợ, nó không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế các loại thuốc chữa bệnh, và không được phép kê đơn.

Mặc dù, thường được nữ giới sử dụng nhưng ngày nay, mỹ phẩm được nam giới sử dụng ngày càng gia tăng do tính chất việc làm và công dụng của sản phẩm, vì vậy các nhà sản xuất mỹ phẩm cũng cho ra đời các sản phẩm chuyên biệt dùng cho nam giới.

Hóa mỹ phẩm là mỹ phẩm được tạo ra trong đó có chứa các thành phần hóa học, với mục đích dùng để làm sạch, chăm sóc da và tạo mùi hương cho cơ thể sau khi sử dụng. Hóa mỹ phẩm là sản phẩm được sử dụng trực tiếp lên da, tuy nhiên, nó chỉ có tác dụng trên bề mặt da, không có tác dụng sâu vào bên trong làn da, bên dưới lớp biểu bì, để điều trị các vấn đề từ sâu bên trong. Nói cách khác, nó chỉ có tác dụng điều trị hỗ trợ, không có tác dụng điều trị triệt để các vấn đề thật sự của làn da.

Hóa mỹ phẩm thường được sản xuất dựa trên một số loại hóa chất, hương liệu tổng hợp như benzene, cồn, etylen,…

Xem thêm: Tìm việc làm nhân viên tư vấn mỹ phẩm

Các loại nguyên liệu hoá mỹ phẩm sản xuất tại Labcos

Dưới đây là một số nguyên liệu hoá mỹ phẩm được sản xuất tại Labcos, luôn đảm bảo chất lượng dưới sự giám sát nghiêm ngặt của đội ngũ thạc sĩ, tiến sĩ chuyên môn cao và nhiều năm kinh nghiệm:

Cồn Ethanol tinh luyện còn gọi là Ethyl alcohol, alcohol tinh khiết, là một hợp chất hữu cơ ở dãy đồng đẳng với rượu Metylic, thuộc nhóm chất lỏng dễ bay hơi, dễ cháy, không màu. Trong quá trình lên men của nguyên liệu theo quy trình lên men từ khoai mì, ngũ cốc, mía, nhà máy loại bỏ hết tạp chất và loại bỏ hoàn toàn nước với hàm lượng 96% nên còn được gọi là Cồn tinh luyện 96%.

Cồn tinh luyện 96% có mùi thơm của rượu và mùi cay, không màu, trong suốt, tan vô hạn trong nước. Sản phẩm có đặc điểm là rất dễ cháy, khi cháy có ngọn lửa màu xanh và không có khói.

Cồn có khả năng thẩm thấu cao, giết chết các vi sinh vật bằng cách biến tính protein của chúng và  thấm xuyên qua màng tế bào đi sâu vào trong có thể gây ra hiện tượng đông tụ protein và hòa tan lipid làm cho tế bào bị chết.

Còn được gọi là Glycerol hoặc Glycerine, Glycerin là một chất giữ ẩm mà có mặt trong tất cả các chất béo tự nhiên (chất béo), cho dù là động vật hay thực vật. Nó có thể được bắt nguồn từ các chất tự nhiên bằng cách thủy phân chất béo và lên men đường; nó cũng có thể được sản xuất tổng hợp, thường là trường hợp với các sản phẩm chăm sóc da hiện đại.

Glycerin là một thành phần phục hồi và phục hồi da, có nghĩa là nó là một chất được tìm thấy tự nhiên trong da, giúp thiết lập sự cân bằng và cấp nước cho da. Nó có một trong nhiều chất trong da giúp duy trì vẻ ngoài và cảm giác khỏe mạnh, chống lại sự khô và làm việc để duy trì độ ẩm của da.

Sắc tố trắng của cấu trúc tinh thể với chỉ số khúc xạ cao và độ trơ lớn có khả năng phản xạ & tán xạ ánh sáng.

Bắt nguồn từ ilmenite khoáng sản tự nhiên.

Kích thước hạt sơ cấp 200-250nm, độ tinh khiết> 98%, pH 7-8 (nồng độ 5%).

Bột trắng, mùi đặc trưng. Cho huyền phù màu trắng trong nước hoặc dầu (nhưng không hòa tan).

Hiệu suất vượt trội với các ứng dụng:

Bán thành phẩm tiếng Anh là gì?

Bán thành phẩm tiếng Anh là Semi-finished products

Định nghĩa bán thành phẩm tiếng Việt: Bán thành phẩm là sản phẩm mới hoàn thành một số công đoạn sản xuất, chưa kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận sản xuất của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công xong, và bán thành phẩm chưa được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm và nhập kho.

Định nghĩa Bán thành phẩm tiếng Anh: Semi-finished products are new products that have completed some production stages, not yet finished processing, processed by the enterprise's production departments or outsourced, and semi-finished products  that have not been tested in accordance with the law. conform to product specifications and stock.

Những sản phẩm hóa mỹ phẩm thường dùng

Các sản phẩm có chứa nguyên liệu hoá mỹ phẩm xuất hiện ở khắp mọi nơi, hầu như trong các sản phẩm chăm sóc da, chăm sóc sắc đẹp đến sản phẩm vệ sinh, đồ gia dụng hàng ngày, có thể kể đến như:

Một số đoạn văn liên quan đến Thành phẩm tiếng Anh, Bán thành phẩm tiếng Anh

Giá gốc thành phẩm bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.

Cost of finished goods includes: Purchase, processing, and other directly attributable costs incurred to bring the inventory to its current location and condition.

Thành phẩm do các bộ phận sản xuất chính và sản xuất phụ của doanh nghiệp sản xuất ra phải được đánh giá theo giá thành sản xuất (giá gốc), bao gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và những chi phí có liên quan trực tiếp khác đến việc sản xuất sản phẩm.

Finished products produced by the main and secondary production divisions of the enterprise must be evaluated according to the cost of production (original cost), including: Cost of raw materials, direct materials, labor costs direct, manufacturing overhead and other directly attributable costs of producing the product.

Thành phẩm thuê ngoài gia công chế biến được đánh giá theo giá thành thực tế gia công chế biến bao gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí thuê gia công và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến quá trình gia công.

Finished products outsourced processing are evaluated according to the actual cost of processing, including: Cost of direct materials, outsourced materials, outsourcing costs and other costs directly related to the processing. machining process.

Qua bài viết này, Thành Nam đã hướng dẫn đến bạn đọc: Thành phẩm tiếng Anh là gì? Bán thành phẩm tiếng Anh là gì? và các thuật ngữ quan trọng liên quan.

Nếu các bạn đọc có câu hỏi gì, hãy để ở dưới phần bình luận, đội ngũ chuyên gia của Thành Nam luôn sẵn sàng để hỗ trợ, giải đáp mọi thắc mắc từ phía độc giả.